Giáo Án Tin Học Lớp 8 Sách Kết Nối Tri Thức Bản Word Đầy Đủ

17/12/2023

Giáo án Tin học lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức năm học 2023-2024 gồm giáo án word được biên soạn phát triển theo hướng dẫn của công văn số 5512. Giáo án này mang đến cho giáo viên một công cụ hữu ích để tham khảo và nhanh chóng soạn giáo án, xây dựng kế hoạch bài dạy Tin học lớp 8 theo chương trình giáo khoa mới. Đừng bỏ lỡ cơ hội tham khảo bản demo giáo án Tin học lớp 8 trong bài viết dưới đây.

1. Giáo án Tin học lớp 8 file Word sách Kết Nối Tri Thức

Mẫu giáo án Tin học lớp 8 bản Word bài 2

Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Bài 2: Thông tin trong môi trường số

Thông tin file giáo án word Tin học lớp 8:

  • Tất cả GA bản Word đều được soạn theo mẫu giáo án 5512 của Bộ Giáo Dục chi tiết, rõ ràng và mạch lạc.
  • Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word dễ dàng chỉnh sửa nội dung theo ý muốn.
  • Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word.

Ngoài Giáo án Tin học lớp 8 sách Kết nối tri thức cực ấn tượng trên TOPSKKN còn dành riêng 1 bài Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8 sách Kết nối tri thức được liên tục cập nhật mới. Tham khảo ngay!

2. Phí & thời gian bàn giao giáo án Word Tin học lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức

Đợt bàn giao Thời gian bàn giao Nội dung Tổng Phí
Đợt 1 20/7 1/2 giáo án kì 1 450k
Đợt 2 20/8 Đủ kì 1
Đợt 3 25/10 1/2 kì 2
Đợt 4 25/12 Đủ cả năm

Hiểu được tầm quan trọng của môn văn 8, TOPSKKN đã tổng hợp giáo án văn 8 kết nối tri thức để các cô giáo có thêm nhiều nguồn tham khảo, từ đó có những bài giảng phong phú đa dạng.

4. Cách thức đặt mua giáo án Tin học lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức

Hình thức thanh toán:

Với khách hàng mua bộ full:

Lần 1: Cọc trước 1/2 phí Giáo Án

Lần 2: Đến khi nhận đủ giáo án kì 1 thì thanh toán nốt phần phí còn lại.

Với khách hàng mua lẻ: Gửi kèm mã tài liệu cần mua tới số Zalo và ảnh chụp chuyển khoản của bạn.

Để đặt mua giáo án bạn có thể làm theo 2 bước sau:

Bước 1: Chuyển phí vào:

  • Số tài khoản: 3100281021858 
  • Tên chủ tài khoản: Lê Thị Thuỳ Linh 
  • Ngân hàng Agribank

Bước 2: Gửi tin nhắn thông báo đặt trước qua Zalo: 0833 206 833

4. Nội dung Chi tiết giáo án Word môn Tin học lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức

CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

BÀI 2: THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

I. MỤC TIÊU 

  1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả.
  • Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh họa.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng: 

  • Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số, cách nó tồn tại và được khai thác trong xã hội.
  • Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển năng lực tự học.
  • Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số.
  1. Phẩm chất
  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
  • Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng thông tin kĩ thuật số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
    • SGK, SGV, SBT Tin học 8. 
    • Máy tính, máy chiếu. 
  • Phiếu học tập. 
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Tin học 8. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: HS nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể.
  2. Nội dung: GV phát tư liệu học tập, HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trong thời gian 10 – 15 phút và hoàn thành phiếu học tập. 
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS sau khi thảo luận nhóm, câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số.
  4. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV phát phiếu học tập số 1 cho HS:

– GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời của mình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– Các nhóm HS nhận tư liệu và đọc yêu cầu.

– Các nhóm thảo luận.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Các nhóm trình bày câu trả lời của mình: 

  1. An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào hộp thư điện tử của mình qua mạng. 
  2. An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc.
  3. An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình như điện thoại, USB, máy tính…

– GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét.

– GV tóm tắt lại nội dung của hoạt động khởi động để HS bước đầu nắm rõ đặc điểm của thông tin số:

+ Thông tin số có thể được truy cập từ xa.

+ Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.

+ Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.

– GV dẫn dắt HS vào bài học: Thông tin số có đặc điểm gì, chúng ta cùng khám phá bài học hôm nay – Bài 2: Thông tin trong môi trường số.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thông tin trong môi trường số

  1. Mục tiêu: HS nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK trang 10, 11 và thực hiện nhiệm vụ. 
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
  4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 10 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nêu cách thức thông tin được hình thành, lưu trữ và lan truyền trong môi trường kĩ thuật số.

+ Nêu đặc điểm của thông tin số.

– GV chú ý HS, thuật ngữ “thông tin số” trong mục a mới chỉ để cập đến “dữ liệu số”, chưa mang nghĩa đầy đủ như trong mục b sẽ tìm hiểu sắp tới.

– GV chỉ dẫn HS đọc và ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số như trong mục Hộp kiến thức SGK trang 11.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. 

– Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

– HS trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trình bày về: Các đặc điểm của thông tin trong môi trường số.

– Các nhóm trình bày kết quả Hoạt động 2 sau khi thảo luận nhóm.

– HS xung phong trả lời nhanh đáp án câu hỏi củng cố kiến thức.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

– GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Thông tin trong môi trường số

a) Thông tin số

– Thông tin số được mã hóa thành dãy bit, được chuyển vào máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng… để có thể lan truyền, trao đổi trong môi trường kĩ thuật số.

– Thông tin số có những đặc điểm chính sau:

+ Dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn.

+ Có thể được truy cập từ xa nếu người quản lí thông tin đó cho phép.

– Có nhiều công cụ hỗ trợ tìm kiếm, truy cập, lưu trữ, xử lí và chia sẻ thông tin số.

– Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ.

– Thông tin số có mức độ tin cậy khác nhau.

– Thông tin số cần phải được quản lí, khai thác một cách hiệu quả và có trách nhiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thông tin đáng tin cậy

  1. Mục tiêu: HS nhận ra những tác hại của việc sử dụng thông tin sai lệch.
  2. Nội dung: GV cho HS hoàn thành Hoạt động 3 SGK trang 12, kết hợp đọc thông tin SGK để hình thành kiến thức mới về “thông tin đáng tin cậy”.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được tác hại của thông tin không đáng tin cậy.
  4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV cho HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành các câu hỏi trong Hoạt động 3 SGK trang 12:

+ Em hãy kể lại một nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả.

+ Tin giả đó gây ra tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó?

+ Làm thế nào để em biết đó là tin giả?

– GV có thể cho HS xem video clip về tin giả trong bối cảnh dịch COVID – 19:

– GV chỉ dẫn HS:

+ Thông tin sai lệch có giá trị sử dụng thấp, thậm chí không sử dụng được.

+ Cần phân biệt được thông tin sai lệch với thông tin đáng tin cậy.

– GV chốt lại kiến thức như trong Hộp kiến thức để HS ghi nhớ.

– GV cho HS xem thêm video về biện pháp chống tin giả:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành Hoạt động 3 SGK trang 12.

– HS nghiên cứu thông tin SGK và thực hiện yêu cầu.

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Đại diện nhóm xung phong trình bày kết quả hoạt động.

– GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

– GV chuyển sang hoạt động luyện tập.

2. Thông tin đáng tin cậy

* Hoạt động 3: Gợi ý câu trả lời:

– Ví dụ một nội dung trên mạng là tin giả: Việc đánh răng quá nhiều gây hại cho răng, chỉ có ích (làm tăng doanh thu) cho nhà sản xuất.

– Tác hại: Việc không đánh răng theo nhận định thiếu căn cứ gây mất vệ sinh răng miệng.

– Để đánh giá độ tin cậy của thông tin, em có thể dựa trên một số yếu tố như:

+ Phân biệt ý kiến và sự kiện;

+ Kiểm tra chứng cứ của kết luận;

+ Xác định nguồn thông tin;

+ Đánh giá tính thời sự của thông tin.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học về thông tin trong môi trường số.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS trả lời để ôn lại các kiến thức vừa học.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
  4. Tổ chức hoạt động:

– GV nêu yêu cầu: 

Câu 1. 

Em hãy kể tên ba ứng dụng thu thập nhiều thông tin từ người sử dụng và cho biết:

  1. a) Tổ chức, cá nhân nào sở hữu các ứng dụng đó?
  2. b) Mỗi ứng dụng thu thập dạng thông tin nào?

Câu 2. 

Em hãy đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp từ ba ứng dụng ở Câu 1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 

Câu 1. Gợi ý:

Ba ứng dụng thu thập nhiều thông tin từ người sử dụng là Facebook, Youtube, Google Map.

  1. a) Mạng xã hội Facebook do công ty Meta sở hữu.

    Youtube, Google Map do Google sở hữu.

  1. b) Facebook thu thập thông tin dạng văn bản, hình ảnh.

    Youtube thu thập thông tin dạng video.

    Google Map thu thập và lưu trữ dữ liệu bản đồ.

Câu 2: HS tự đánh giá. 

Gợi ý: Hầu hết các ứng dụng trên đều chỉ cung cấp môi trường giúp cập nhật, lưu trữ, lan truyền thông tin theo chủ quan của người dùng mà không kiểm chứng cũng như chịu trách nhiệm về những thông tin được lưu trữ và lan truyền trong môi trường đó. Vì vậy, độ tin cậy của thông tin trên Internet rất khác nhau, phục thuộc vào nguồn gốc và mục đích thông tin.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức đã học để tìm kiếm được thông tin đáng tin cậy.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. 
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.13.
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS về nhà thực hiện các bài tập sau: 

Bài tập 1: Em hãy tìm kiếm trên Internet thông tin về một đội bóng, một cầu thủ hoặc một nhân vật mà em yêu thích.

Bài tập 2: Em hãy phân tích mức độ tin cậy của nguồn tin tìm được ở Câu 1 và trình bày một bài giới thiệu về đội bóng, cầu thủ hoặc nhân vật đó.

\lĩnh vực giải trí, chính trị,…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế của bản thân để hoàn thành bài tập. 

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết sau.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

Như vậy, bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về bộ Giáo án Tin học lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức. Bộ giáo án này cung cấp phiên bản mới nhất của mẫu giáo án Word, giúp giáo viên tiện lợi trong quá trình soạn bài và chuẩn bị kế hoạch giảng dạy. Với việc biên soạn theo mẫu giáo án 5512, giáo án đáp ứng các yêu cầu của chương trình mới. Nếu bạn quan tâm hoặc có thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.

Từ khóa liên quan: giáo án Tin học lớp 8 Sách Kết Nối Tri Thức, giáo án Tin học 8 Sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống, giáo án Tin học lớp 8 2023 – 2024, giáo án Tin học 8 bộ sách KNTT, giáo án Tin học 8 theo công văn 5512.

0/5 (0 Reviews)
Nguyễn Thanh Tâm

Nguyễn Thanh Tâm

Tôi là Nguyễn Thanh Tâm, tốt nghiệp đại học sư phạm hà nội và hiện đang là trưởng phòng xây dựng và phát triển nội dung trên website lĩnh vực sáng kiến kinh nghiệm cho văn phòng công ty TopSkkn.
Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on pinterest
Share on linkedin
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments

LIÊN HỆ

Nếu bạn chưa biết mình cần cung cấp những thông tin gì thì đừng ngại để lại thông tin tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sớm nhất có thể.

Sau khi trao đổi bạn sẽ nhận được:

  • Sự tư vấn tận tâm về tất cả băn khoăn của bạn
  • Báo giá chi tiết và thời hạn hoàn thành.
  • Quy trình làm việc an toàn

ĐỂ LẠI THÔNG TIN LIÊN HỆ

*Xin vui lòng điền đầy đủ thông tin và chính xác để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất.