Để có những buổi học môn Ngữ văn thú vị và mang tính ứng dụng cao, người giảng dạy phải có khả năng tổng hợp kiến thức từ tài liệu và liên hệ vào với thực tế để kiến thức được lưu lại trong học sinh lâu hơn. Hiểu được những khó khăn đó, TOPSKKN gửi trọn bộ giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân trời sáng tạo để thầy cô tham khảo và tải về chỉnh sửa dễ dàng ngay!
1. Sáng kiến kinh nghiệm Ngữ Văn lớp 8 mới nhất 2024-2025 BẢN QUYỀN
Mã | Tên đề tài | Xem trước | Xem các tỉnh đã bán |
Q801 | Vận dụng năng lực số vào dạy học đọc hiểu văn bản trong chương trình Ngữ văn 8 nhằm phát triển năng lực học sinh (đủ 3 bộ sách) | Tải ngay | Tại đây |
Q802 | Đổi mới cách thức kết thúc tiết học môn Ngữ văn nhằm nâng cao tinh thần, hứng thú học tập cho học sinh lớp 8 (đủ 3 bộ sách) | Tải ngay | Tại đây |
Q804 | Lồng ghép kỹ thuật bể cá kết hợp hoạt động biện luận và tuyên truyền mạng xã hội nhằm nâng cao hiệu quả tiết Nói và nghe Ngữ văn 8 (đủ 3 bộ sách) | Tải ngay | Tại đây |
Q805 | Vận dụng phương pháp học thông qua chơi giúp phát huy sự chủ động sáng tạo của học sinh trong giờ dạy đọc hiểu văn bản môn Ngữ văn 8 (đủ 3 bộ sách) | Tải ngay | Tại đây |
2. Giáo án Ngữ văn lớp 8 file Word sách Chân Trời Sáng Tạo
2.1. Mẫu giáo án Ngữ văn lớp 8 bản Word bài 2
Bài 2. Những bí ẩn của thế giới tự nhiên (14 tiết)
Thông tin file giáo án word Ngữ văn lớp 8:
- Tất cả GA bản Word đều được soạn theo mẫu giáo án 5512 của Bộ Giáo Dục chi tiết, rõ ràng và mạch lạc.
- Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word dễ dàng chỉnh sửa nội dung theo ý muốn.
- Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word.
2.2. Giáo án Powerpoint Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Mẫu slide giáo án điện tử lớp 8 bài 5
Thông tin file giáo án powerpoint (slide) lớp 8:
- Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Powerpoint (slide).
- Nội dung giáo án điện tử và Word đồng bộ với nhau
- Sử dụng font chữ Time New Roman để tăng tính đồng nhất và dễ đọc.
- Dễ dàng chỉnh sửa nội dung theo ý muốn.
- Nội dung giáo án được trình bày sinh động và hiện đại.
- Sử dụng nhiều hình ảnh hỗ trợ để làm cho giáo án trực quan và dễ hiểu.
Nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu giáo dục, hãy tham khảo bài viết Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạo từ TOPSKKN được chọn lọc kỹ càng và đánh giá cao về chất lượng. Đây sẽ là nguồn tài liệu quý giá tham khảo.
3. Giá tải giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Phí giáo án | Word | PPT (Tặng Word) |
Cả năm | 550.000 | 800.000 |
1 kì | 350.000 | 500.000 |
Bài lẻ | 100.000 | 140.000 |
Danh sách bài lẻ:
Mã giáo án | Tiêu đề | Link demo |
GA82001 | Bài 1: Những gương mặt thân yêu | Demo Word |
GA82002 | Bài 2: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên | Demo Word |
GA82003 | Bài 3: Sự sống thiêng liêng | Demo Word |
GA82004 | Bài 4: Sắc thái của tiếng cười | Demo Word |
GA82005 | Bài 5: Những tình huống khôi hài | Demo Word |
Hiểu được tầm quan trọng của môn hđtn 8, TOPSKKN đã tổng hợp giáo án hđtn 8 chân trời sáng tạo để các cô giáo có thêm nhiều nguồn tham khảo, từ đó có những bài giảng phong phú đa dạng.
4. Thời gian ban giao giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
4.1. Thời gian bàn giao giáo án Word Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Đợt bàn giao | Thời gian bàn giao | Nội dung |
Đợt 1 | 20/7 | 1/2 giáo án kì 1 |
Đợt 2 | 20/8 | Đủ kì 1 |
Đợt 3 | 25/10 | 1/2 kì 2 |
Đợt 4 | 25/12 | Đủ cả năm |
4.2. Thời gian bàn giao giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
5. Cách thức đặt mua giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Hình thức thanh toán:
Với khách hàng mua bộ full:
Lần 1: Cọc trước 1/2 phí Giáo Án
Lần 2: Đến khi nhận đủ giáo án kì 1 thì thanh toán nốt phần phí còn lại.
Với khách hàng mua lẻ: Gửi kèm mã tài liệu cần mua tới số Zalo và ảnh chụp chuyển khoản của bạn.
Để đặt mua giáo án bạn có thể làm theo 2 bước sau:
Bước 1: Chuyển phí vào:
- Số tài khoản: 3100281021858
- Tên chủ tài khoản: Lê Thị Thuỳ Linh
- Ngân hàng Agribank
Bước 2: Gửi tin nhắn thông báo đặt trước qua Zalo: 0833 206 833
6. Nội dung Chi tiết giáo án Word môn Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN
MÔN NGỮ VĂN 8
Số tiết: 14 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên; nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; nhận biết được các phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, sơ đồ.
- Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nêu được những thông tin quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục.
- Nắm bắt được nội dung mà nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó.
- Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
TIẾT:….VĂN BẢN 1: BẠN ĐÃ BIẾT GÌ VỀ SÓNG THẦN
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên; nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; đánh giá được hiệu quả biểu đath của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Năng lực
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên; nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; đánh giá được hiệu quả biểu đath của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp
- Biết chủ động đề xuấ mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ
- Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác theo nhóm
- Biết chọn lọc ngữ liệu phù hợp với bài học
- Phẩm chất
- Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
- Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Bạn đã biết gì về sóng thần?
- Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
- Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.
- Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu học sinh: Em đã biết gì về sóng thần? Trong tình huống nếu chẳng may gặp sóng thần, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và hỗ trợ những người xung quanh? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp nhé!
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp.
– GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV gợi mở: Sóng thần là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp ngoáng trên một quy mô lớn. Khi gặp sóng thần chạy đến một khu vực cao hơn và an toàn ngay lập tức, thực hiện theo các tuyến đường di tản đến nơi cao và an toàn nhất…
– GV dẫn dắt vào bài: Để tìm hiểu kĩ hơn sóng thần và cách bảo vệ bản thân khi gặp sóng thần chúng ta cùng tìm hiểu Bài học Bạn đã biết gì về sóng thần?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản
- Mục tiêu:
– Xác định được thể loại của văn bản.
– Xác định được mục đích của văn bản.
- Nội dung:HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức GV
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái quát về văn bản
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (4-5 người) dựa vào phần Tri thức ngữ văn SGK và huy động tri thức nền thực hiện các yêu cầu. – GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
– GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. – HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận các nội dung + Văn bản thông tin + Đọc văn bản + Bố cục – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức GV
|
I. Đọc – hiểu văn bản
1. Văn bản thông tin a) Khái niệm Văn bản thông tin giải thích một hiện tự nhiên được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách diễn ra của một hiện tượng tự nhiên b) Các dạng văn bản thông tin – Giải thích trình tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên, so sánh sự giống và khác nhau giữa các hiện tượng tự nhiên, giải thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn đề trong thế giới tự nhiên,… c) Cấu trúc của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên thường gồm các phần: – Phần mở đầu: Giới thiệu khái quát về hiện tượng hoặc quá trình xảy ra hiện tượng trong thế giới tự nhiên. – Phần nội dung: Giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của các hiện tượng tự nhiên. – Phần kết thúc (không bắt buộc) thường trình bày sự việc cuối của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích. Cách sử dụng ngôn ngữ: văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên thường sử dụng từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ thể (địa lí, sinh học, thiên văn học..) động từ miêu tả hoạt động hoặc trạng thái (ví dụ: vỡ, phun trào, mọc, chuyển động) từ ngữ miêu tả trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo…) d) Cách trình bày thông tin theo cấu trúc só sánh và đối chiếu – Văn bản có cấu trúc so sánh và đối chiếu trình bảy điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều sự vật theo các tiêu chí so sánh cụ thể: – So sánh và đối chiếu các đối tượng theo từng tiêu chí. – So sánh tổng thể các đối tượng: Người viết lần lượt trình bày biểu hiện của tất cả các tiêu chí ở từng đối tượng. – Văn bản trình bày thông tìn theo cách so sánh và đối chiếu có thể sử dụng một số từ ngữ chỉ sự giống nhau hoặc sử dụng một số kiểu sơ đồ bảng biểu để làm rõ thông tin được so sánh, đối chiếu. 2. Đọc văn bản – Văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần thuộc loại văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. – Mục đích của văn bản này giúp cho người đọc nắm bắt và hiểu rõ hơn những thông tin về sóng thần (định nghĩa, cơ chế hình thành, nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết sóng thần) – Bố cục: 3 phần + Mở bài: từ đầu đến “năm 1958 cao đến 525m” – giới thiệu khái quát và quá trình xảy ra hiện tuợng sóng thần. + Nội dung: tiếp đến “khi sóng thần đến” – giải thích nguyên nhân và cách thức diễn ra hiện tượng sóng thần. + Kết thúc: Còn lại – trình bày sự việc cuối của hiện tượng sóng thần. |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
- Mục tiêu:
– Xác định được cấu trúc của văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần?.
– Nhận diện và xác định được cách trình bày thông tin theo cấu trúc: so sánh, đối chiếu.
– Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
- Nội dung:HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái quát về hiện tượng sóng thần
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Sóng thần là gì? + Chúng ta có dễ dàng nhận thấy dấu hiệu báo trước của sóng thần hay không? Vì sao? + Cơ chế hình thành sóng thần diễn ra như thế nào? + Trình bày quá trình dịch chuyển của sóng thần. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – HS trình bày sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức GV Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cách thức diễn ra hiện tượng sóng thần Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi: – GV yêu cầu HS thảo luận: + Trình bày nguyên nhân hình thành sóng thần và nêu ra một số dẫn chứng. + Trình bày những dấu hiệu sắp có sóng thần. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – HS trình bày sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức GV. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về sự việc cuối của hiện tượng sóng thần. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ – GV đặt câu hỏi: + Sự việc cuối cùng của hiện tượng sóng thần là gì? + Trình bày những sự việc cuối cùng của hiện tượng trong thần trong lịch sử. + Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; – HS trình bày sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức GV. |
1. Giới thiệu khái quát và quá trình xảy ra hiện tuợng sóng thần.
– Sóng thần là chuỗi sóng biển chu kì dài, lan truyền với vận tốc lớn. – Sóng thần không phải là những ngọn sóng ầm ầm, cuồn cuộn tiến về đất liền mà ta có thể mục kích và nghe được âm thanh. Ngay cả khi ngồi trên thuyển ở ngoài khơi, bạn cũng không thể biết trước sóng thần bắt đầu xuất hiện. => Không thể nhận thấy dấu hiệu báo trước của một đợt sóng thần. – Cơ chế hình thành sóng thần: + Sự thay đổi của mảng kiến tạo gây ra một trận động đất và làm dịch chuyển nước biển. + Những con sóng được tạo ra và di chuyển ra mọi hướng trên biển, một số con sóng di chuyển nhanh. + Khi vào vùng nước nông, những con sóng bị nén ép lại, tốc độ chậm hơn và trở nên cao hơn. + Chiều cao của những con sóng tăng lên và những dòng biến cố có liên quan được tăng cường, tất cả đã trở thành mối đe dọa đến tính mạng và tài sản của con người. – Quá trình dịch chuyển của sóng thần: Khi sóng thần được tạo ra ở ngoài khơi xa, sóng còn rất nhỏ và yếu vì nước quá sâu, khi sóng thần dịch chuyển trên đại dương, chiều dài từ chóp sóng trước đến chóp sóng sau có thể cách xa hàng trăm ki – lô – mét hoặc hơn và độ cao chóp sóng chỉ khoảng vài mét. = > Sóng thần hiện nguyên hình với sức mạnh hủy diệt khi nó đển gần bờ. 2. Giải thích nguyên nhân và cách thức diễn ra hiện tượng sóng thần. – Nguyên nhân: Chủ yếu là do động đất, ngoài ra còn do núi lửa phun trào, lở đất và các vụ nổ dưới đáy biển (kể cả vị thử hạt nhân dưới nước) … + Thảm họa sóng thần 26/12/2004 là hê quả của trận động đất do va chạm giữa mảng Ấn Độ và mảng Bơ – ma. Trận động đất với 9 độ rích-te, tâm chấn động sâu tới 10km. – Dấu hiệu nhận biết sắp có sóng thần là: + Dấu hiệu đầu tiên là nước biển chậm chạp cuộn lên với những con sóng không đổ, chứ không như sóng mạnh của một cơn bão sắp tới. + Mặt biển dao động nhiều hơn bình thường, sau đó nhiều bọt biển nổi lên, nước rút xuống nhanh và bất ngờ trong khoảng thời gian không phải thủy triều. + Hoặc có thể cảm thấy nước trong từng đợt sóng nóng bất thường và nghe thấy những âm thanh lạ. 3. Sự việc cuối của hiện tượng sóng thần. – Sự việc cuối cùng của hiện tượng sóng thần chính là các thảm họa để lại. – Một số thảm họa sóng thần trong lịch sử là: + Năm 365, sóng thần tại Alexandria làm hàng nghìn người thiệt mạng. + 27/8/1883 sóng thần tai hại nhất, sau khi núi lửa Krakatoa tại Indonesia phun trào khiến 36000 người thiệt mạng trên bờ biển Gia-va và Sumatra. + 15/6/1896 sóng thần cao 23m làm hơn 26000 người thiệt mạng trong một lễ hội tôn giáo ở Nhật Bản. + 22/5/1960 sóng thần cao 11m làm hơn 1000 người thiệt mạng ở Chile. +16/8/1960 hơn 5000 người chết tại vịnh Moro, Philipin + Ngày 17/7/1998 sóng thần làm hơn 2100 người chết tại Pa-pua Niu Ghi-nê. |
Bài viết chia sẻ giáo án Ngữ văn lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo bám sát với yêu cầu của chương trình sách giáo khoa mới. Qua đây, TOPSKKN hy vọng rằng đã giúp bạn có thêm thật nhiều ý tưởng độc đáo trong việc định hình phương pháp giảng dạy hiệu quả bộ môn Ngữ văn.
Từ khóa liên quan: giáo án Ngữ văn lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo, giáo án Ngữ văn 8 bộ sách Chân trời sáng tạo, giáo án Ngữ văn lớp 8 năm học 2023 – 2024, giáo án Ngữ văn bộ sách CTST, giáo án Ngữ văn 8 theo công văn 5512.
Xem Thêm Các Bài Giáo Án Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo:
- Giáo Án Âm Nhạc Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Giáo Dục Thể Chất Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Mĩ Thuật Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Tin Học Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Toán Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Word & Powerpoint
- Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bản Word Đầy Đủ