Giáo Án Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bản Word Đầy Đủ

11/01/2024

Chân trời sáng tạo là một trong những bộ sách mới được Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích thầy cô giáo sử dụng để giảng dạy. Bộ sách được thiết kế theo chương trình mới có thể gây nhiều khó khăn trong quá trình biên soạn giáo án. Hiểu được điều đó, TOPSKKN chia sẻ với thầy cô trọn bộ giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạo mới nhất. 

1. Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 file Word sách Chân Trời Sáng Tạo

1.1. Mẫu giáo án lịch sử lớp 8 bản Word bài 2

Bài 2: Cách mạng công nghiệp

1.2. Mẫu giáo án Địa lí lớp 8 bản word bài 6

Chương 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam

Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ


Thông tin file giáo án bản word:

  • Tất cả GA bản Word đều được soạn theo mẫu giáo án 2345 của Bộ Giáo Dục chi tiết, rõ ràng và mạch lạc.
  • Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word dễ dàng chỉnh sửa nội dung theo ý muốn.
  • Giáo án có sẵn để tải về dưới định dạng Word.
  • Dễ dàng chỉnh sửa nội dung theo ý muốn.
  • Nội dung giáo án được biên soạn một cách rõ ràng và cẩn thận.
Ngoài Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạocực ấn tượng trên TOPSKKN còn dành riêng 1 bài Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8 sách Chân trời sáng tạo được liên tục cập nhật mới. Tham khảo ngay!

2. Phí & thời gian bàn giao giáo án Word môn Lịch sử và Địa lí

Đợt bàn giao Thời gian bàn giao Nội dung Phí GA môn lịch sử Phí GA môn địa lý Phí GA môn lịch sử & địa lý
Đợt 1 20/7 1/2 giáo án kì 1 450k 450k 900k
Đợt 2 20/8 Đủ kì 1
Đợt 3 25/10 1/2 kì 2
Đợt 4 25/12 Đủ cả năm
Hiểu được tầm quan trọng của môn gdcd 8, TOPSKKN đã tổng hợp giáo án gdcd 8 chân trời sáng tạo để các cô giáo có thêm nhiều nguồn tham khảo, từ đó có những bài giảng phong phú đa dạng.

4. Cách thức đặt mua giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo

Hình thức thanh toán:

Với khách hàng mua bộ full:

Lần 1: Cọc trước 1/2 phí Giáo Án

Lần 2: Đến khi nhận đủ giáo án kì 1 thì thanh toán nốt phần phí còn lại.

Với khách hàng mua lẻ: Gửi kèm mã tài liệu cần mua tới số Zalo và ảnh chụp chuyển khoản của bạn.

Để đặt mua giáo án bạn có thể làm theo 2 bước sau:

Bước 1: Chuyển phí vào:

  • Số tài khoản: 3100281021858 
  • Tên chủ tài khoản: Lê Thị Thuỳ Linh 
  • Ngân hàng Agribank

Bước 2: Gửi tin nhắn thông báo đặt trước qua Zalo: 0833 206 833

4. Nội dung Chi tiết giáo án Word môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

I. MỤC TIÊU 

  1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 
  • Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân công.
  • Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.

Năng lực địa lí: 

  • Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên
    • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8
    • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bản đồ Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế về vị trí của nước ta, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  4. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV cung cấp một số tranh ảnh: Quan sát các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm ở khu vực nào? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: các địa danh qua hình ảnh: Cột cờ Lũng Cú, Vịnh Hạ Long, Mũi Cà Mau, Phanxipan.

– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

– GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn đối với sự hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên của nước ta. Hãy nêu một số đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí và ảnh hưởng đối với sự hình thành các đặc điểm tự nhiên Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phạm vi lãnh thổ

  1. Mục tiêu: Trình bày được phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH “Chúng em biết 3”.
  3. Sản phẩm học tập: phạm vi lãnh thổ của Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH “Chúng em biết 3”.

+ GV giao nhiệm vụ :Đọc thông tin mục 2, hãy chọn ra 3 điểm về phạm vi lãnh thổ Việt Nam để trình bày trước lớp.

  • HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).
  • Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn.

– GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.1:

+ Cho biết phần đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước và biển nào. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta.

+ Cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biên của các nước nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

– GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

a. Phạm vi lãnh thổ

– Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

+ Vùng đất Việt Nam có diện tích 331 212 km2, bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo. 

  • Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với 3 nước Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia, đi qua 25 tỉnh. 
  • Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). 

+ Vùng biển của nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

+ Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta: trên đất liền và không gian trên các đảo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu: 

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.

– Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
  2. Sản phẩm học tập: đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam
  3. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi đặt câu hỏi:

+ Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam.

+ Xác định hệ toạ độ địa lí của nước ta trên bản đồ hành chính Việt Nam (vị trí tiếp giáp, toạ độ các điểm cực trên đất liền).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc

– Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

– GV chuyển sang Hoạt động mới.

b. Vị trí địa lí

– Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á – Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

– Việt Nam nằm gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất. 

– Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, giáp với Lào và Cam-pu-chia ở phía tây.

– Toạ độ các điểm cực trên đất liền:

+ cực Bắc : vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,

+ cực Nam : vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

+ cực Tây : kinh độ 102°09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

+ cực Đông : kinh độ 109°24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm
  3. Sản phẩm học tập: ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành các nhóm (4hs/nhóm) thảo luận

– GV chia nội dung mục 2 thành 4 chủ đề, phân công mỗi nhóm HS 1 chủ đề trong 4 chủ đề đó. Các chủ đề:

1. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến khí hậu.

2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến khoáng sản. 

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

đến sinh vật.

4. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

đến sự phân hoá thiên nhiên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình ảnh, thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. 

– HS “suy nghĩ” về chủ đề được phân công

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV gọi đại diện một số nhóm tìm các nhóm có cùng chủ đề với mình để “chia sẻ”.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

– GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập. 

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

Đối với khí hậu

+ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc nên tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương. 

+ Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

+ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi.

Đối với sinh vật: Việt Nam nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật. Thiên nhiên nước ta có tính đa dạng sinh học cao với nhiều kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.

Đối với khoáng sản: do nằm ở nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú. 

Sự phân hoá thiên nhiên: tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây

– Tuy nhiên, nước ta cũng nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. 
  4. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam nằm ở đâu?

  1. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
  2. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
  3. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
  4. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà

Câu 2: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ đâu đến đâu?

  1. Vân Đồn đến Mũi Cà Mau
  2. Cẩm Phả đến Phú Quốc
  3. Móng Cái đến Hà Tiên
  4. Hạ Long đến Rạch Giá

Câu 3: Nước ta có không chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào?

  1. Trung Quốc.
  2. Thái Lan.
  3. Lào.
  4. Cam-pu-chia.

Câu 4: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố:

  1. Quảng Nam, Đà Nẵng.
  2. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
  3. Khánh Hòa, Quảng Ngãi.
  4. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

Câu 5: Vùng trời là vùng có đặc điểm? 

  1. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
  2. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
  3. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao.
  4. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C B B A

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV nêu yêu cầu: 

  1. Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định:

+ Vị trí các điểm cực (gồm tọa độ, địa danh) trên đất liền của nước ta. 

+ Một số tỉnh thành phố trực thuộc trung ương giáp biển. 

  1. Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước cùng vĩ độ với Tây Á?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nội dung bảng. 

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 

  1. Toạ độ các điểm cực trên đất liền:

+ cực Bắc : vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,

+ cực Nam : vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

+ cực Tây : kinh độ 102°09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

+ cực Đông : kinh độ 109°24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Một số tỉnh thành phố trực thuộc trung ương giáp biển: Hải Phòng, Đà Nẵng

  1. Thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước cùng vĩ độ với Tây Á vì: 
  • Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, ở phía Đông Nam của châu Á, trong vùng gió mùa nhiệt đới điển hình, nên có khí hậu nóng, ẩm. Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
  • Nước ta không bị hoang mạc và bán hoang mạc như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và châu Phi.
  • Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào nên thực vật phát triển xanh tốt quanh năm. Đặc biệt vị trí đó lại là nơi hội tụ của các hệ thực vật Ấn – Miến từ tây sang và Mã Lai – Inđônêxia từ phía nam tới.
  • Bờ biển nước ta dài, có nhiều vũng, vịnh. Ngoài biển lại có nhiều đảo và quần đảo. Thềm lục địa chứa nhiều tài nguyên (khoáng sản, hải sản) có giá trị. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Tuy nhiên, hàng năm cũng có nhiều cơn bão gây tác hại cho sản xuất và sinh hoạt.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.140
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Sưu tầm thông tin về một số cột mốc biên giới quốc gia của nước ta và chia sẻ với các bạn?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.

– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

  1. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
  • Ôn lại kiến thức đã học.
  • Làm bài tập Bài 1 trong Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 8 – Phần Địa lí.
  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Đặc điểm địa hình.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về bộ giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Chân trời sáng tạo đã được TOPSKKN chọn lọc và biên soạn kỹ lưỡng. Rất mong với nguồn tài liệu quý giá này, thầy cô đã có thể chuẩn bị đầy đủ tư liệu để giảng dạy thật tốt cho bài giảng của mình. 

Từ khóa liên quan: giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 Sách Chân Trời Sáng Tạo, giáo án Lịch sử và Địa lí 8 bộ sách Chân trời sáng tạo, giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 2023 – 2024, giáo án Lịch sử và Địa lí bộ sách CTST, giáo án Lịch sử và Địa lí 8 theo công văn 5512.

0/5 (0 Reviews)
Nguyễn Thanh Tâm

Nguyễn Thanh Tâm

Tôi là Nguyễn Thanh Tâm, tốt nghiệp đại học sư phạm hà nội và hiện đang là trưởng phòng xây dựng và phát triển nội dung trên website lĩnh vực sáng kiến kinh nghiệm cho văn phòng công ty TopSkkn.
Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on pinterest
Share on linkedin
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments

LIÊN HỆ

Nếu bạn chưa biết mình cần cung cấp những thông tin gì thì đừng ngại để lại thông tin tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sớm nhất có thể.

Sau khi trao đổi bạn sẽ nhận được:

  • Sự tư vấn tận tâm về tất cả băn khoăn của bạn
  • Báo giá chi tiết và thời hạn hoàn thành.
  • Quy trình làm việc an toàn

ĐỂ LẠI THÔNG TIN LIÊN HỆ

*Xin vui lòng điền đầy đủ thông tin và chính xác để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất.